THỦ TỤC CẤP GIẤY GIẤY CHỨNG NHẬN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

01
trình tự thực hiện

LỢI ÍCH KHI ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

(DỮ LIỆU CẦN BỔ SUNG)

CAM KẾT CỦA AN PHÁT

(DỮ LIỆU CẦN BỔ SUNG)

QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CỦA AN PHÁT

Bước 1.

Nộp hồ sơ 

Doanh nghiệp chuẩn bị và nộp hồ sơ đề nghị công nhận doanh nghiệp khoa học công nghệ đến Bộ Khoa học và Công nghệ.

Bước 2.

Tiếp nhận và thẩm định

Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ thuộc Bộ sẽ tiếp nhận và tổ chức thẩm định hồ sơ.

Bước 3.

Bổ sung hồ sơ (nếu có) 

Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, Bộ sẽ gửi công văn yêu cầu doanh nghiệp bổ sung trong thời hạn 10 ngày làm việc. Doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn thiện và gửi lại Bộ.

Bước 4.

Lấy ý kiến các cơ quan liên quan

Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ sẽ lấy ý kiến của các Bộ, ngành, và Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương có liên quan.

Bước 5.

Cấp giấy chứng nhận

Sau khi hoàn tất các thủ tục trên, Bộ sẽ tiến hành cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao cho doanh nghiệp nếu đáp ứng đủ điều kiện.

TẠI SAO CHỌN DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CỦA AN PHÁT?

(DỮ LIỆU CẦN BỔ SUNG)

KHÁCH HÀNG CỦA CHÚNG TÔI 

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

(DỮ LIỆU CẦN BỔ SUNG)

Đại diện sở hữu công nghiệp là tổ chức hoặc cá nhân được
Cục Sở hữu trí tuệ cấp phép để thay mặt cho cá nhân, doanh nghiệp thực hiện các thủ tục
liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp như đăng ký, bảo hộ, gia hạn và giải quyết tranh chấp
về nhãn hiệu, sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, chỉ dẫn địa lý…

Vai trò của đại diện sở hữu công nghiệp

  • Tư vấn pháp lý: Hỗ trợ khách hàng hiểu rõ quy trình đăng ký và bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp.
  • Chuẩn bị & nộp hồ sơ: Soạn thảo và nộp đơn đăng ký nhãn hiệu, sáng chế, kiểu dáng công nghiệp thay mặt cho chủ sở hữu.
  • Theo dõi quá trình xét duyệt: Giúp khách hàng xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thẩm định tại Cục Sở hữu trí tuệ.
  • Giải quyết tranh chấp: Đại diện khách hàng xử lý khi có vi phạm hoặc tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp.
  • Gia hạn và duy trì hiệu lực: Hỗ trợ theo dõi thời gian gia hạn để tránh mất quyền sở hữu.

Phạm vi bảo hộ của nhãn hiệu xác định quyền độc quyền mà chủ sở hữu có đối với nhãn hiệu đó, bao gồm:

  • Phạm vi lãnh thổ: Nhãn hiệu được bảo hộ tại quốc gia hoặc khu vực nơi nó đã được đăng ký. Ở Việt Nam, nhãn hiệu được bảo hộ theo Luật Sở hữu trí tuệ. Nếu đăng ký quốc tế theo hệ thống Madrid, nhãn hiệu có thể được bảo hộ tại nhiều quốc gia cùng lúc.
  • Phạm vi sản phẩm/dịch vụ: Nhãn hiệu chỉ được bảo hộ cho các nhóm sản phẩm/dịch vụ đã đăng ký theo Bảng phân loại Nice. Chủ sở hữu không thể ngăn cản người khác sử dụng nhãn hiệu đó cho các nhóm sản phẩm/dịch vụ không liên quan.
  • Thời gian bảo hộ: 10 năm kể từ ngày nộp đơn và có thể gia hạn không giới hạn số lần.
  • Quyền ngăn chặn bên thứ ba: Chủ sở hữu có quyền ngăn chặn hoặc khởi kiện các hành vi xâm phạm nhãn hiệu, như sao chép hoặc sử dụng nhãn hiệu tương tự gây nhầm lẫn.

Tra cứu nhãn hiệu không phải là một thủ tục bắt buộc. Tuy nhiên, tra cứu nhãn hiệu có ý nghĩa quan trọng
để xác định xem nhãn hiệu dự định đăng ký có trùng hoặc tương tự với các nhãn hiệu đã đăng ký của chủ thể khác hay không.
Đồng thời, tra cứu nhãn hiệu cũng giúp đánh giá khả năng nhãn hiệu nộp đơn có được cấp bảo hộ hay không.

Việc đăng ký nhãn hiệu quốc tế có thể được thực hiện thông qua:

  • Hệ thống Madrid (gồm Thỏa ước Madrid và Nghị định thư Madrid):
    Cho phép nộp đơn một lần để bảo hộ tại nhiều quốc gia thành viên
    (gồm hơn 130 nước, trong đó có Việt Nam).
  • Nộp đơn trực tiếp tại từng quốc gia:
    Nếu quốc gia đó không tham gia hệ thống Madrid hoặc nếu chủ đơn muốn có chiến lược bảo hộ riêng biệt.
  • Đăng ký nhãn hiệu khu vực:
    Ví dụ, tại EU có thể đăng ký nhãn hiệu cộng đồng (EUTM) để bảo hộ tại tất cả các nước EU.

, cá nhân hoàn toàn có thể đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam, không bắt buộc phải là doanh nghiệp.

Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, cá nhân hoặc tổ chức nước ngoài không có địa chỉ thường trú hoặc cơ sở tại Việt Nam bắt buộc phải nộp đơn đăng ký nhãn hiệu thông qua một tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp được cấp phép tại Việt Nam.

  • Tranh chấp nhãn hiệu: Bao gồm phản đối đơn đăng ký, hủy bỏ nhãn hiệu, khiếu nại xâm phạm nhãn hiệu, v.v.
  • Từ chối đơn đăng ký: Nếu nhãn hiệu bị coi là mô tả, trùng lặp, gây nhầm lẫn,
    chủ đơn có thể khiếu nại hoặc điều chỉnh nhãn hiệu.
  • Gia hạn và duy trì hiệu lực: Nhãn hiệu cần được gia hạn đúng thời hạn để tránh mất quyền.
  • Xử lý xâm phạm nhãn hiệu: Có thể thực hiện thông qua cảnh báo, khởi kiện dân sự,
    khiếu nại hành chính hoặc xử lý hình sự
    tùy theo mức độ vi phạm.
  • Chuyển nhượng và cấp phép nhãn hiệu: Chủ sở hữu có thể bán hoặc cho phép doanh nghiệp khác
    sử dụng nhãn hiệu theo hợp đồng.

BÀI VIẾT THƯỜNG GẶP

Tư vấn dự án đầu tư

Trong bối cảnh toàn cầu hóa mạnh mẽ, việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu [...]

Tư vấn dự án đầu tư

Trong bối cảnh toàn cầu hóa mạnh mẽ, việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu [...]

Tư vấn dự án đầu tư

Trong bối cảnh toàn cầu hóa mạnh mẽ, việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu [...]

Tư vấn dự án đầu tư

Trong bối cảnh toàn cầu hóa mạnh mẽ, việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu [...]

Tư vấn dự án đầu tư

Trong bối cảnh toàn cầu hóa mạnh mẽ, việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu [...]

Tư vấn dự án đầu tư

Trong bối cảnh toàn cầu hóa mạnh mẽ, việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu [...]

Tư vấn dự án đầu tư

Trong bối cảnh toàn cầu hóa mạnh mẽ, việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu [...]

CÁC DỊCH VỤ KHÁC

Đội ngũ luật sư tại AN PHÁT luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn