LỢI ÍCH KHI ĐĂNG KÍ SỠ HỮU TRÍ TUỆ

(DỮ LIỆU CẦN BỔ SUNG)

06

Lợi ích

CAM KẾT CỦA AN PHÁT

(DỮ LIỆU CẦN BỔ SUNG)

4 bước hoàn thiện

QUY TRÌNH ĐĂNG KÍ SỞ HỮU TRÍ TUỆ Ở VIỆT NAM

Bước 1.

Chuẩn bị hồ sơ 

Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ, tùy thuộc vào loại hình đăng ký (ví dụ: quyền tác giả, nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp).

Bước 2.

Đăng ký tài khoản và nộp hồ sơ trực tuyến (nếu có).

Truy cập vào Cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ hoặc cơ quan có thẩm quyền liên quan.
Đăng ký tài khoản và điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu của hệ thống.

Bước 3.

Xác nhận mã hồ sơ và nộp bản cứng 

Sau khi nộp hồ sơ trực tuyến, hệ thống sẽ cung cấp một mã hồ sơ.
Bạn cần gửi bộ hồ sơ giấy đến cơ quan có thẩm quyền để hoàn tất thủ tục.

Bước 4.

Nhận giấy chứng nhận và đóng phí.

Sau khi cơ quan thẩm quyền xem xét và chấp thuận đơn đăng ký, bạn sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký sở hữu trí tuệ.
Thanh toán các khoản phí liên quan theo quy định.

HỒ SƠ ĐĂNG KÍ SỞ HỮU TRÍ TUỆ TẠI AN PHÁT

(DỮ LIỆU CẦN BỔ SUNG)

LỢI ÍCH SỬ DỤNG DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ SỞ HỮU TRÍ TUỆ CỦA AN PHÁT

(DỮ LIỆU CẦN BỔ SUNG)

KHÁCH HÀNG CỦA CHÚNG TÔI 

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

(DỮ LIỆU CẦN BỔ SUNG)

Đại diện sở hữu công nghiệp là tổ chức hoặc cá nhân được
Cục Sở hữu trí tuệ cấp phép để thay mặt cho cá nhân, doanh nghiệp thực hiện các thủ tục
liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp như đăng ký, bảo hộ, gia hạn và giải quyết tranh chấp
về nhãn hiệu, sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, chỉ dẫn địa lý…

Vai trò của đại diện sở hữu công nghiệp

  • Tư vấn pháp lý: Hỗ trợ khách hàng hiểu rõ quy trình đăng ký và bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp.
  • Chuẩn bị & nộp hồ sơ: Soạn thảo và nộp đơn đăng ký nhãn hiệu, sáng chế, kiểu dáng công nghiệp thay mặt cho chủ sở hữu.
  • Theo dõi quá trình xét duyệt: Giúp khách hàng xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thẩm định tại Cục Sở hữu trí tuệ.
  • Giải quyết tranh chấp: Đại diện khách hàng xử lý khi có vi phạm hoặc tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp.
  • Gia hạn và duy trì hiệu lực: Hỗ trợ theo dõi thời gian gia hạn để tránh mất quyền sở hữu.

Phạm vi bảo hộ của nhãn hiệu xác định quyền độc quyền mà chủ sở hữu có đối với nhãn hiệu đó, bao gồm:

  • Phạm vi lãnh thổ: Nhãn hiệu được bảo hộ tại quốc gia hoặc khu vực nơi nó đã được đăng ký. Ở Việt Nam, nhãn hiệu được bảo hộ theo Luật Sở hữu trí tuệ. Nếu đăng ký quốc tế theo hệ thống Madrid, nhãn hiệu có thể được bảo hộ tại nhiều quốc gia cùng lúc.
  • Phạm vi sản phẩm/dịch vụ: Nhãn hiệu chỉ được bảo hộ cho các nhóm sản phẩm/dịch vụ đã đăng ký theo Bảng phân loại Nice. Chủ sở hữu không thể ngăn cản người khác sử dụng nhãn hiệu đó cho các nhóm sản phẩm/dịch vụ không liên quan.
  • Thời gian bảo hộ: 10 năm kể từ ngày nộp đơn và có thể gia hạn không giới hạn số lần.
  • Quyền ngăn chặn bên thứ ba: Chủ sở hữu có quyền ngăn chặn hoặc khởi kiện các hành vi xâm phạm nhãn hiệu, như sao chép hoặc sử dụng nhãn hiệu tương tự gây nhầm lẫn.

Tra cứu nhãn hiệu không phải là một thủ tục bắt buộc. Tuy nhiên, tra cứu nhãn hiệu có ý nghĩa quan trọng
để xác định xem nhãn hiệu dự định đăng ký có trùng hoặc tương tự với các nhãn hiệu đã đăng ký của chủ thể khác hay không.
Đồng thời, tra cứu nhãn hiệu cũng giúp đánh giá khả năng nhãn hiệu nộp đơn có được cấp bảo hộ hay không.

Việc đăng ký nhãn hiệu quốc tế có thể được thực hiện thông qua:

  • Hệ thống Madrid (gồm Thỏa ước Madrid và Nghị định thư Madrid):
    Cho phép nộp đơn một lần để bảo hộ tại nhiều quốc gia thành viên
    (gồm hơn 130 nước, trong đó có Việt Nam).
  • Nộp đơn trực tiếp tại từng quốc gia:
    Nếu quốc gia đó không tham gia hệ thống Madrid hoặc nếu chủ đơn muốn có chiến lược bảo hộ riêng biệt.
  • Đăng ký nhãn hiệu khu vực:
    Ví dụ, tại EU có thể đăng ký nhãn hiệu cộng đồng (EUTM) để bảo hộ tại tất cả các nước EU.

, cá nhân hoàn toàn có thể đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam, không bắt buộc phải là doanh nghiệp.

Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, cá nhân hoặc tổ chức nước ngoài không có địa chỉ thường trú hoặc cơ sở tại Việt Nam bắt buộc phải nộp đơn đăng ký nhãn hiệu thông qua một tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp được cấp phép tại Việt Nam.

  • Tranh chấp nhãn hiệu: Bao gồm phản đối đơn đăng ký, hủy bỏ nhãn hiệu, khiếu nại xâm phạm nhãn hiệu, v.v.
  • Từ chối đơn đăng ký: Nếu nhãn hiệu bị coi là mô tả, trùng lặp, gây nhầm lẫn,
    chủ đơn có thể khiếu nại hoặc điều chỉnh nhãn hiệu.
  • Gia hạn và duy trì hiệu lực: Nhãn hiệu cần được gia hạn đúng thời hạn để tránh mất quyền.
  • Xử lý xâm phạm nhãn hiệu: Có thể thực hiện thông qua cảnh báo, khởi kiện dân sự,
    khiếu nại hành chính hoặc xử lý hình sự
    tùy theo mức độ vi phạm.
  • Chuyển nhượng và cấp phép nhãn hiệu: Chủ sở hữu có thể bán hoặc cho phép doanh nghiệp khác
    sử dụng nhãn hiệu theo hợp đồng.

BÀI VIẾT THƯỜNG GẶP

Tư vấn dự án đầu tư

Trong bối cảnh toàn cầu hóa mạnh mẽ, việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu [...]

Tư vấn dự án đầu tư

Trong bối cảnh toàn cầu hóa mạnh mẽ, việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu [...]

Tư vấn dự án đầu tư

Trong bối cảnh toàn cầu hóa mạnh mẽ, việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu [...]

Tư vấn dự án đầu tư

Trong bối cảnh toàn cầu hóa mạnh mẽ, việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu [...]

Tư vấn dự án đầu tư

Trong bối cảnh toàn cầu hóa mạnh mẽ, việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu [...]

Tư vấn dự án đầu tư

Trong bối cảnh toàn cầu hóa mạnh mẽ, việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu [...]

Tư vấn dự án đầu tư

Trong bối cảnh toàn cầu hóa mạnh mẽ, việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu [...]

CÁC DỊCH VỤ KHÁC

Đội ngũ luật sư tại AN PHÁT luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn